Trong các lĩnh vực khác nhau thì việc sử dụng đơn vị đo lường đóng vai trò quan trọng trong xác định và so sánh các giá trị. Hệ thống đơn vị đo lường quốc tế SI gồm có nhiều loại đơn vị khác nhau, được sử dụng trong nhiều ngành khác nhau của phần lớn các nước trên thế giới. Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về đơn vị đo lường là gì và tầm quan trọng của nó trong các ngành công nghiệp.
Đơn vị đo lường là gì?
Đơn vị đo lường có tên tiếng Anh là measure, là một tiêu chuẩn cụ thể được sử dụng để đo lường kích thước, một thuộc tính hoặc số lượng của một vật liệu hoặc hiện tượng hay dùng làm mốc so sánh cho các đại lượng cùng loại trong đo lường. Điều này giúp chúng ta có thể diễn giải thông tin và xác định các quy tắc chuẩn xác. Hiện nay, trên thế giới đang tồn tại nhiều hệ các đơn vị đo lường, tuy nhiên được sử dụng phổ biến nhất là hệ đo lường quốc tế hay hệ đo lường SI.
Đơn vị đo lường cơ bản là gì – Hệ thống đo lường SI (Ảnh: Internet)
Tác dụng của đơn vị đo lường là gì?
Đơn vị đo lường có tác dụng quan trọng trong đời sống và nhiều lĩnh vực, cụ thể:
- Chính xác và đồng nhất: Đơn vị đo lường giúp các giá trị của một đại lượng được đo và biểu diễn theo cùng một tiêu chuẩn. Điều này giúp việc trao đổi, so sánh thông tin chính xác và đồng nhất.
- Tiết kiệm thời gian: Sử dụng đơn vị đo hợp lý sẽ giúp cho việc đo lường nhanh chóng, dễ dàng, tiết kiệm được thời gian và công sức trong quá trình đo lường.
- Độ chính xác cao: Việc sử dụng đơn vị đo lường chính xác sẽ giúp giá trị số của một đại lượng được biểu diễn chính xác, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của các kết quả đo lường.
- Tiện lợi: Khi sử dụng các đơn vị đo lường phổ biến và thông dụng sẽ giúp việc trao đổi thông tin và các giao dịch thương mại thuận tiện, dễ dàng hơn.
- Khả năng so sánh: Khi dùng cùng một đơn vị đo lường sẽ giúp các giá trị số của các đại lượng khác nhau có thể so sánh được với nhau, giúp cho quá trình đánh giá, phân tích trở nên dễ dàng hơn.
Tóm lại, đơn vị đo lường là công cụ quan trọng giúp việc đo lường và so sánh các giá trị số của các đại lượng khác nhau trở nên đồng nhất, chính xác và dễ dàng hơn.
Các đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến hiện nay
Để có thể hiểu rõ hơn đơn vị đo lường là gì, cùng tìm hiểu chi tiết các đơn vị đo lường đang được sử dụng trong đời sống hiện nay.
Đơn vị đo độ dài
Tất cả những đơn vị đo độ dài trong hệ SI đều dựa trên đơn vị đo độ dài cơ bản là mét (m). Đơn vị này được xác định chính xác trong các điều kiện thích hợp và được dùng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau.
Hệ đo lường mét, ký hiệu đơn vị đo chiều dài (Ảnh: Internet)
Ngoài ra, trong hệ đo lường SI còn có những đơn vị đo độ dài khác được chia thành các bội và phần giúp việc đo lường thuận tiện và linh hoạt hơn. Các đơn vị đó bao gồm:
- Kilomet (km): Có độ dài lớn gấp 1000 lần mét
- Hectomet (hm): Đơn vị có độ dài lớn gấp 100 lần so với mét
- Dekamet (dam): Đơn vị có độ dài lớn gấp 10 lần so với mét
- Decimet (dm): Có độ dài nhỏ bằng 1/10 mét
- Centimet (cm): Có độ dài nhỏ bằng 1/100 mét
- Milimet (mm): Có độ dài nhỏ bằng 1/1000 mét.
Ngoài ra, để đo độ dài các đối tượng nhỏ hơn có thể sử dụng các đơn vị đo nhỏ hơn như:
- Micromet (μm): Đơn vị có độ dài bằng 1/1.000.000 mét
- Nanomet (nm): Đơn vị đo độ dài bằng 1/1.000.000.000 mét
- Picomet (pm): Có độ dài bằng 1/1.000.000.000.000 mét.
Các đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường SI được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kỹ thuật, khoa học, xây dựng, thương mại, công nghiệp,… Chúng được dùng để đo đạc các đối tượng chiều cao, dài, rộng, khoảng cách,… Tùy vào mục đích sử dụng mà có thể dùng các đơn vị đo độ dài khác nhau để đo lường và biểu diễn kích thước của vật hoặc khoảng cách giữa hai đối tượng.
Đơn vị đo thời gian
Đơn vị đo thời gian được sử dụng để đo thời gian hoặc thời gian giữa hai sự kiện. Các đơn vị đo thời gian phổ biến nhất như:
- Giây (s): Là đơn vị đo thời gian cơ bản trong hệ đo lường SI, được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
- Phút (min): Là đơn vị đo thời gian phổ biến được dùng để đo lường thời gian trong các hoạt động hàng ngày.
- Giờ (h): Là đơn vị đo thời gian dùng để đo lường khoảng thời gian của một hoạt động hoặc sự kiện.
- Ngày (d): Được dùng để đo số ngày trong một tháng hoặc năm.
- Tuần (wk): Được dùng để đo số tuần trong một năm.
- Tháng (mo): Được dùng để đo số tháng trong một năm.
- Năm (yr): Được dùng để đo lường số năm.
Đơn vị đo lường là gì trong đơn vị đo thời gian còn có các đơn vị khác như mili-giây (ms), mcro-giây (μs), nanosecond (ns) và picosecond (ps) sử dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Tùy vào mục đích sử dụng, có thể dùng các đơn vị đo thời gian khác nhau để đo lường và biểu diễn thời gian của hoạt động hay sự kiện.
Bảng đơn vị đo lường thời gian và quy đổi (Ảnh: Internet)
Đơn vị đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng dùng để đo lường khối lượng của một vật bao gồm các đơn vị đo phổ biến sau:
- Gam (g): Là đơn vị đo khối lượng cơ bản trong hệ đo lường SI và được dùng rộng rãi trong các hoạt động hàng ngày.
- Kilogam (kg): Là đơn vị được sử dụng phổ biến để đo khối lượng của các đối tượng lớn hơn như người, xe hơi, động vật,…
- Miligam (mg): Đây là đơn vị đo khối lượng nhỏ được dùng trong các lĩnh vực y tế, công nghệ sinh học,…
- Tạ (t): Là đơn vị đo khối lượng lớn hơn thường dùng trong ngành công nghiệp sản xuất.
- Yến: Là đơn vị đo khối lượng phổ biến ở Việt Nam, thường được dùng để đo khối lượng các loại thực phẩm như thịt, gia cầm, hải sản, trái cây, rau củ, đường, muối, cà phê,… và nhiều nguyên liệu khác.
- Tấn: Được dùng để đo những vật thể có khối lượng nặng như hàng hóa xuất nhập khẩu. Có thể quy đổi 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg.
Ngoài ra còn có các đơn vị đo khối lượng khác như quintal – đơn vị đo lượng tử, tonne – đơn vị đo tấn dùng trong ngành vận tải và công nghiệp. Tùy theo mục đích sử dụng, có thể dùng các đơn vị khác nhau để đo lường và biểu diễn khối lượng của vật.
Các đơn vị đo lường khối lượng – Đo lường là gì (Ảnh: Internet)
Đơn vị đo áp suất
Tiếp theo của đơn vị đo lường là gì chính là đơn vị đo áp suất, đơn vị này thường được dùng để đo lường áp lực hoặc áp suất của chất lỏng hoặc khí.
- Pascal (Pa): là đơn vị đo áp suất cơ bản trong SI.
- Bar (bar): Là đơn vị đo áp suất phổ biến dùng trong các ứng dụng kỹ thuật và công nghiệp.
- Pound per square inch (psi): Đơn vị đo lường áp suất này được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng kỹ thuật, công nghiệp tại Mỹ và các nước sử dụng đơn vị Imperial.
- Atmosphere (atm): Là đơn vị đo áp suất phổ biến dùng trong đo áp suất khí quyển.
- Millimeter of mercury (mmHg): Là đơn vị đo áp suất được dùng phổ biến trong y học và dùng để đo huyết áp.
- Torr: Là đơn vị đo áp suất tương đương với mmHg.
- Pound trên inch vuông (Ibf/in²): Là đơn vị đo lường áp suất dùng trong ngành hàng không.
7 đơn vị cơ bản của hệ SI – Đơn vị đo áp suất (Ảnh: Internet)
Đơn vị đo nhiệt độ
Đơn vị đo nhiệt độ được dùng để đo lường nhiệt độ của chất lỏng hoặc vật thể, phổ biến nhất phải kể đến:
- Độ Celsius (độ C): Là đơn vị đo nhiệt độ phổ biến nhất trên toàn cầu, được hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng.
- Độ Fahrenheit (độ F): Là đơn vị được dùng rộng rãi ở Hoa Kỳ và một số quốc gia khác sử dụng hệ đo Imperial.
- Độ Kelvin (K): Được dùng trong hệ đo lường SI, là đơn vị đo lường chính thức của nhiệt độ trong hệ đo lường SI.
Ngoài ra, đơn vị đo nhiệt độ trong đơn vị đo lường là gì còn có độ Rankine (độ R hay độ Ra), độ Réaumur (độ R) và độ Delisle (độ De),… thường được sử dụng trong các ứng dụng kỹ thuật đặc biệt.
Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích được dùng để đo khối lượng của chất lỏng hoặc khí, bao gồm:
- Lít (L): Là đơn vị đo thể tích phổ biến nhất trên hầu hết các quốc gia.
- Mét khối (m³): Được dùng để đo các chất lỏng, khí lớn.
- Mililit (ml): Được sử dụng đo các chất lỏng nhỏ, thường dùng trong ngành thực phẩm và y tế,
Ngoài ra còn có đơn vị đo thể tích centimet khối (cm³), feet khối (ft³), gallon (gal),… dùng trong các ứng dụng kỹ thuật đặc biệt.
Bảng đơn vị đo thể tích và cách chuyển đổi giữa các đơn vị (Ảnh: Internet)
Đơn vị đo diện tích
Đơn vị đo lường là gì tiếp theo là đơn vị đo diện tích. Đơn vị này thường được dùng để đo kích thước của bề mặt, khu vực, không gian. Nó được tính bằng cách nhân hai kích thước tương ứng với nhau như chiều rộng và chiều dài. Các đơn vị đo diện tích phổ biến:
- Mét vuông (m²): Là đơn vị đo diện tích sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Một mét vuông tương đương với diện tích một hình vuông có chiều dài 1 mét.
- Hecta (ha): Là đơn vị đo diện tích lớn hơn được dùng để đo diện tích của khu đất lớn. 1ha = 10.000m².
- Kilomet vuông (km²): Là đơn vị đo diện tích lớn nhất, thường được dùng để đo diện tích các vùng lớn như quốc gia hoặc bang. 1km² tương đương với 1 hình vuông có chiều dài 1km.
- Feet vuông (ft²): Là đơn vị đo diện tích phổ biến trong hệ đo lường Imperial. 1 feet vuông tương đương diện tích 1 hình vuông có cạnh dài 1 foot (khoảng 0,3 mét).
- Inch vuông (in²): Là đơn vị đo nhỏ nhất thường dùng để đo diện tích các bề mặt nhỏ như các chi tiết máy móc. Một inch vuông tương đương 1 diện tích của một hình vuông cạnh dài 1 inch (khoảng 2,54cm).
Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị đo diện tích khác trong một số trường hợp như:
- 1 Kilomet vuông (km²) = 1.000.000 m²
- 1 Hectomet vuông (hm²) = 10.000 m²
- 1 Decamet vuông (dam²) = 100 m²
- 1 Centimet vuông (cm²) = 0,0001 m²
- 1 Milimet vuông (mm²) = 0,000001 m².
Đơn vị đo lường cơ bản là gì – Bảng quy đổi đơn vị đo diện tích (Ảnh: Internet)
Đặc điểm của đơn vị đo lường là gì?
Đa dạng: Có nhiều loại đơn vị đo lường từ khoảng cách, khối lượng, thời gian cho đến nhiệt độ, áp suất và những đặc tính khác.
Quan trọng: Sử dụng đúng đơn vị đo lường sẽ giúp đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong việc đo lường và chuyển đổi thông tin.
Các đơn vị đo lường quy định cách chúng ta hiểu thông tin và làm việc trong các lĩnh vực kỹ thuật, y học, môi trường, sản xuất và cả thương mại.
>>> Có thể bạn quan tâm: Đơn vị của vận tốc là gì?
Kết luận
Trên đây là những thông tin chi tiết về đơn vị đo lường là gì và những đơn vị đo lường phổ biến thường sử dụng. Đơn vị đo lường có vai trò không thể thiếu trong việc đo lường và so sánh các giá trị. Việc hiểu rõ về đơn vị đo lường sẽ là yếu tố quan trọng đảm bảo được tính chính xác và nhất quan trong việc đo lường thông tin.
Jasmine Wu – Hapoin