Máy đo độ nhớt là thiết bị quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất và kiểm tra sản phẩm. Độ nhớt là một đại lượng quan trọng trong việc đo độ nhớt hoặc độ dày của chất lỏng, chất đặc. Việc đo độ nhớt sẽ giúp chất lượng của sản phẩm được đảm bảo và đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật. Vậy máy đo độ nhớt là gì? Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về thiết bị này trong bài viết sau đây nhé!

Máy đo độ nhớt là gì?

Máy đô độ nhớt là thiết bị đường dùng để đo độ nhớt của một dung dịch hoặc chất lỏng. Độ nhớ là đặc tính quan trọng trong xác định khả năng của một chất lỏng chảy hoặc trượt qua một bề mặt khác. Nhờ vào độ nhớt, chúng ta có thể xác định được nhiều thành phần khác của vật chất. Máy đo độ nhớt là thiết bị hỗ trợ việc xác định độ nhớt nhanh và chính xác trong thử nghiệm.

Máy đo độ nhớt là gì

Tìm hiểu về máy đo độ nhớt (Ảnh: Internet)

Phương pháp kiểm tra độ nhớt

Có nhiều phương pháp được thiết lập để kiểm tra độ nhớt, mỗi phương pháp sẽ có những ưu điểm riêng. Sau đây là những kỹ thuật phổ biến nhất được sử dụng để kiểm tra độ nhớt của dầu.

Kiểm tra độ nhớt mao quản (Thủy tinh)

Thiết bị chính được sử dụng trong phương pháp này là một ống thủy tinh có hình dạng chữ “U”, tên gọi chung là ống chữ U. Quy trình đối với ống chữ U cần phải cho ống được ngâm trong bể được kiểm soát nhiệt độ (thường ở 40 hoặc 100 độ C) và đọc thời gian chính xác đến từng giây cho thời gian cần một lượng chất lỏng cố định chảy trong ống từ một điểm đánh dấu này đến điểm khác bằng cách hút hoặc thông qua lực của trọng lực.

Thời gian đo sau đó sẽ được nhân với một hằng số (liên quan đến ống cụ thể) để tính độ nhớt tuyệt đối hoặc độ nhớ động học.

Kiểm tra độ nhớt quay

Đặc tính quan trọng của nhớ kế quay là thiết bị quay hay còn gọi là trục xoay được đặt chìm trong chất lỏng thử nghiệm. Sau đó, mô men xoắn trên trục quay sẽ được dùng để đo sức cản của chất lỏng đối với dòng chảy.

Bởi phép đo này không liên quan đến lực hấp dẫn mà là hàm của ứng suất cắt bên trong của chất lỏng nên nhớt kế quay sẽ tính toán độ nhớt tuyệt đối của chất lỏng. Một biến thể phổ biến của nhớt kế này là nhớt kế Brookfield. Một biến thể nâng cao hơn là nhớt kế Stabinger. Loại này sử dụng một trục quay nổi độc lập đã được sửa đổi được điều khiển bằng lực điện từ để tạo ra chuyển động quay trong chất lỏng. Điều này giúp nó có thể loại bỏ sự khó khăn trong việc bao thanh toán trong ma sát ổ trục của một động cơ gắn liều với trục chính.

Phương pháp kiểm tra độ nhớt

Các phương pháp đo độ nhớt (Ảnh: Internet)

Thử nghiệm đo độ nhớt pít tông rơi và bi rơi

Đây là phương pháp tiếp theo khi tìm hiểu về máy đo độ nhớt là gì và cũng ít được lựa chọn hơn. Nó sử dụng quả bóng rơi và máy đo độ nhớt piston rơi. Trong thử nghiệm này, pít tông hoặc quả bóng được phép rơi vào chất lỏng, thời gian được đo giữa quá trình đi từ điểm được đánh dấu này đến điểm được đánh dấu tiếp theo. Để tính toán độ nhớt phù hợp với định luật Stokes cần phải biết được vận tốc đầu cuối, mật độ và kích thước của piston hoặc quả bóng.

Các phương pháp thử nghiệm khác

Trong một số trường hợp không phổ biến khi kiểm tra độ nhớt của dầu, phương pháp bong bóng được sử dụng. Thử nghiệm này sẽ liên quan đến đo thời gian để bong bóng bay lên một khoảng các cụ thể. Thời gian đo này có thể được liên kết tỷ lệ với độ nhớt của chất lỏng. Một biến thể khác là đo khả năng chống rung từ một đầu dò.

Các loại máy đo độ nhớt

Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại máy xác định độ nhớt. Sau đây là một số loại máy đo độ nhớt phổ biến nhất.

Máy đo độ nhớt cầm tay (di động)

Giống như tên gọi của nó, máy đo độ nhớt cầm tay có thiết kế để có thể sử dụng ở bất kỳ nơi nào kể cả ở ngoài phòng thí nghiệm. Trong nhiều ứng dụng tại chỗ, loại máy này là thiết bị cần thiết để cung cấp kết quả đo độ nhớt nhanh chóng, gần đúng giúp đảm bảo phân tích sâu hơn.

Các loại máy đo độ nhớt

Máy đo độ nhớt cầm tay Malcom PM-2

Máy đo độ nhớt nhỏ tại chỗ

Để kết quả đo độ nhớt chính xác hơn, loại máy đo độ nhớt nhỏ tại chỗ đã được ra đời phục vụ cho các thiết lập phòng thí nghiệm với giá cả hợp lý. Loại máy này sẽ bao gồm các loại ống chữ U hoặc Brookfield. Có ba loại biến thể nổi tiếng của máy đo độ nhớt ống chữ U là Ostwald, Ubbelohde và Cannon-Fenske.

Máy đo độ nhớt đầy đủ dịch vụ

Loại máy tiếp theo khi tìm hiểu về máy đo độ nhớt là gì chính là máy đo độ nhớt đầy đủ dịch vụ. Loại máy này cho ra mức độ chính xác cao nhất trong việc kiểm tra độ nhớt. Thiết bị này có thể tự động kiểm tra độ nhớt động học và tuyệt đối trong một phạm vi nhiệt độ rộng và có thể cung cấp các tính toán về trọng lượng riêng và mật độ. Một thách thức mà các phòng thí nghiệm phân tích dầu cần phải đối mặt với các mẫu yêu cầu nhiều thử nghiệm chính là khả năng thực hiện các thử nghiệm này càng ít mẫu càng tốt.

Một số loại nhớt kế toàn dịch vụ phức tạp hơn có thể thực hiện được các phép đo chính xác với độ lặp lại 0,1% bằng việc sử dụng cỡ mẫu nhỏ hơn 0,1 mililit. Với những phòng thí nghiệm lớn kiểm tra hàng trăm mẫu mỗi ngày thì đây là lợi thế cần thiết của máy đo độ nhớt dịch vụ đầy đủ.

Các loại máy đo độ nhớt 2

Các loại máy đo độ nhớt phổ biến (Ảnh: Internet)

Máy đo độ nhớt nội tuyến/trực tuyến

Hầu hết việc kiểm tra độ nhớt của dầu sẽ được tiến hành sau khi thu mẫu chứa, một số loại máy đo độ nhớt có thể cung cấp kết quả đo độ nhớt liên tục trong các đường dòng hoạt động. Điều này được thực hiện bằng cảm biến hoặc bộ chuyển đổi trực tiếp hay trực tuyến. Các phép đo độ nhớt được thực hiện và sẽ gửi tín hiệu đến máy tính hoặc thiết bị giám sát bổ sung.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đo độ nhớt

Trong quá trình đo độ nhớt, sẽ có các yếu tố có thể gây ảnh hưởng làm thay đổi kết quả đo. Vậy các yếu tố ảnh hưởng đến máy đo độ nhớt là gì? Sau đây là một số yếu tố tác động trực tiếp đến độ nhớt của mẫu:

Nhiệt độ: Chỉ cần có chênh lệch nhiệt độ nhỏ thì kết quả độ nhớt đã có sự biến đổi đáng kể. Vì vậy, để đảm bảo kết quả đo được chính xác cần phải kiểm soát được nhiệt độ như nhau tại thời điểm đo.

Tỷ lệ trượt: Tác động của độ trượt cũng làm thay đổi không nhỏ đến độ nhớt mẫu.

Đường kính đo độ nhớt: Máy đo độ nhớt mao quản không chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà còn phụ thuộc vào đường kính bên trong chính xác trong ống để có độ chính xác. Vì vậy, các ống thủy tinh được tạo thành từ thủy tinh borosilicat được ủ hoàn toàn và có độ giãn nở thấp, đi kèm với hằng số nhớt kế của ống làm hệ số hiệu chỉnh. Hiệu chuẩn lại hằng số của nhớt kế hàng năm phù hợp với nhiệt độ mà nó sẽ được sử dụng là thông lệ phổ biến để đảm bảo việc sai số ít. Phương pháp hiệu chuẩn này đã được quy định trong ASTM D446.

Kích thước máy đo độ nhớt: Một máy đo độ nhớt được khuyến cáo nên mất ít nhất 200 giây để chất lỏng thử nghiệm đi từ điểm đánh dấu này sang điểm khác để tránh sự sai sót của con người.

Rửa sạch giữa các phép đo: Yếu tố quan trọng khác của nhớt kế chính là chất lượng của nước rửa trong ống giữa các lần đo. Các công đoạn làm sạch, tráng, làm khô thông thường sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng dung môi không có cặn. Trong phòng thí nghiệm, hệ thống làm sạch sẽ được tích hợp nhằm đảm bảo hiệu quả làm sạch bởi mẫu được chạy liên tục trên máy đo độ nhớt khối lượng lớn. Tuy nhiên, cần phải kiểm tra bằng mắt thường xem có cần phải thực hiện chu kỳ rửa thứ hai hay không, nhất là với loại dầu đã qua sử dụng.

Các yếu tố quan trọng khác có thể làm ảnh hưởng đến phép đo độ nhớt là phương pháp và độ chính xác chửa thiết bị định thời, xử lý mẫu thích hợp và kiểm soát chất lượng liên tục và chuyên sâu.

Việc đo độ nhớt ngày càng phát triển với nhiều phương pháp khác nhau. Theo sự tín nhiệm của ASTM và Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) thì các quy trình, phương pháp, hiệu chuẩn, làm sạch và các yếu tố khác nhau của nhớt kế đã được phát triển để đảm bảo được sự chính xác và nhất quán của các loại nhớt kế khác nhau.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đo độ nhớt

Nhiệt độ là yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo độ nhớt của chất lỏng (Ảnh: Internet)

Ứng dụng của máy đo độ nhớt là gì?

  • Đánh giá các đặc tính công nghệ của hỗn hợp hay tinh bột ở các kích thước hạt khác nhau, độ PH và nồng độ của các hợp chất ion như đường và muối.
  • Kiểm tra sự phát triển của gluten bởi sự kết tụ của protein trong máy đánh bột hoặc nước.
  • Máy đo độ nhớt được dùng để nghiên cứu hành vi cắt mỏng của nước trái cây cô độc, sản phẩm kem và rau.
  • Việc đo độ nhớt của chất lỏng đánh bóng để đánh giá sự ổn định của các pha phân tán trong hệ thống với các chế độ trộn, nhiệt độ trộn, nhiệt độ nướng, nồng độ hydrocolloid và thời gian tầng.
  • Dùng để dự đoán tính chất truyền nhiệt, bơm và xâm nhập nhiệt để chế biến thực phẩm dạng lỏng.
  • Máy đo độ nhớt có giá trị lớn trong việc sản xuất sản phẩm bánh tráng men hóa học như bánh ngọt.

Máy đo độ nhớt kem hàn thiếc

Máy đo độ nhớt kem hàn thiếc PCU-285

Địa chỉ mua máy đo độ nhớt uy tín tại Hà Nội

Khi tìm hiểu về máy đo độ nhớt là gì chắc hẳn việc tìm được chỗ mua uy tín, giá cả hợp lý là điều mà bạn đang quan tâm. Để có thể sở hữu máy đo độ nhớt uy tín, bảo hành chính hãng tại Hà Nội, hãy liên lạc ngay với Hapoin Việt Nam để sở hữu ngay chiếc máy hiện đại và phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng.

>>> Có thể bạn quan tâm: Danh sách Máy đo độ nhớt

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về máy đo độ nhớt là gì và những ứng dụng của nó. Máy đo độ nhớt là thiết bị quan trong trong nhiều ứng dụng khoa học và các ngành công nghiệp. Nó giúp cho việc kiểm soát chất lỏng và đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Nếu có nhu cầu mua máy đo độ nhớt, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline 039 884 8969 để được tư vấn nhanh nhất nhé!

Jasmine Wu – Hapoin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *